Home / Công ty xây dựng / Mã số thuế công ty là gì ? Cách đăng ký mới mã số thuế công ty

Mã số thuế công ty là gì ? Cách đăng ký mới mã số thuế công ty

Mỗi công ty trước khi đi vào hoạt động chính thức đều phải đăng ký và được cơ quan thuế cấp cho một mã số thuế. Vậy mã số thuế để làm gì? Cách đăng ký mã số thuế mới cho công ty như thế nào? Kế toán Đức Minh xin phép được trả lời các câu hỏi trên qua bài viết dưới đây

ma-so-thue-tong-cong-ty-xay-dung-so-1-ma-so-thue-cong-ty-la-gi

1. Mã số thuế công ty là gì ?

ma-so-thue-tong-cong-ty-xay-dung-so-1-tax-code

Mã số thuế công ty là gì ?

Mã số thuế công ty là một dãy các chữ số được mã hoá theo một nguyên tắc thống nhất để cấp cho từng người nộp thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác theo qui định của Luật, Pháp lệnh thuế, phí và lệ phí (gọi chung là Pháp luật về thuế), bao gồm cả người nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

Mã số thuế để nhận biết, xác định từng người nộp thuế và được quản lý thống nhất trên phạm vi toàn quốc

2. Cấu trúc của mã số thuế

ma-so-thue-tong-cong-ty-xay-dung-so-1-untitled-2-

Cấu trúc của mã số thuế

Mã số thuế công ty được cấu trúc là một dãy số được chia thành các nhóm như sau:

a. Nhóm mã số thuế mười số

N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10

– Hai chữ số đầu N1N2 là số phân khoảng tỉnh cấp mã số thuế được quy định theo danh mục mã phân khoảng tỉnh.

– Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được đánh theo số thứ tự từ 0000001 đến 9999999. Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.

b. Nhóm mã số thuế mười ba số:

N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10 N11N12N13

– Mười số từ N1 đến N10 được cấp cho đơn vị chính và doanh nghiệp thành viên.

– Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999 được cấp cho từng đơn vị trực thuộc của đơn vị chính và doanh nghiệp thành viên.

3. Nguyên tắc cấp mã số thuế

ma-so-thue-tong-cong-ty-xay-dung-so-1-06122016103935-image023-watermark

Nguyên tắc cấp mã số thuế

a/ Người nộp thuế chỉ được cấp một mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi không còn tồn tại. Mã số thuế được dùng để kê khai nộp thuế cho tất cả các loại thuế mà người nộp thuế phải nộp, kể cả trường hợp người nộp thuế kinh doanh nhiều ngành nghề khác nhau hoặc hoạt động sản xuất kinh doanh tại các địa bàn khác nhau.

– Mã số thuế công ty đã cấp không được sử dụng để cấp cho người nộp thuế khác. Doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh khi không còn tồn tại thì mã số thuế chấm dứt hiệu lực và không được sử dụng lại.
– Riêng mã số thuế đã cấp cho người nộp thuế là chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ hộ kinh doanh hoặc một cá nhân không thay đổi trong suốt cuộc đời của cá nhân đó, kể cả trường hợp đã ngừng hoạt động kinh doanh sau đó kinh doanh trở lại.

b/ Mã số thuế công ty 10 số (N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 ) được cấp cho:

– Mã số thuế 10 số được cấp cho:

+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh và cung cấp dịch vụ, hàng hóa.

+ Cá nhân có thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân.

+ Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

+ Tổ chức được ủy quyền thu phí, lệ phí.

+ Tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài hành nghề độc lập kinh doanh tại Việt Nam phù hợp với luật pháp Việt Nam có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

+Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến các vấn đề về thuế như: Ban quan lý dự án, các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức, cá nhân không phát sinh nghĩa vụ nộp thuế nhưng được hoàn thuế, hoặc được tiếp nhận hàng viện trợ từ nước ngoài.

+Tổ chức, cá nhân khác có phát sinh khoản phải nộp vào ngân sách nhà nước.

c/ Mã số thuế công ty 13 số (N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 N11N12N13) được cấp cho:

– Các chi nhánh, văn phòng đại diện, cửa hàng, nhà máy của các doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh và kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan Thuế (trừ các Chi nhánh của Công ty nước ngoài mà trụ sở chính của Công ty đặt tại nước ngoài);
– Đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc với Tổng công ty;
– Nhà thầu tham gia hợp đồng tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí (trừ nhà thầu điều hành hợp đồng); nhà thầu, nhà thầu phụ không trực tiếp nộp thuế với cơ quan Thuế;
– Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng công ty; trực thuộc doanh nghiệp có phát sinh nghĩa vụ thuế;
– Chủ doanh nghiệp tư nhân, cá nhân, chủ hộ kinh doanh có các cơ sở, cửa hàng kinh doanh đóng tại các địa bàn quận, huyện, thị xã hoặc tỉnh khác nhau thì ngoài mã số thuế chính 10 số còn được cấp các mã số thuế 13 số để kê khai nộp thuế cho các cơ sở, cửa hàng kinh doanh với cơ quan thuế trực tiếp quản lý thu thuế cơ sở, cửa hàng này;
– Xã viên hợp tác xã, các cá nhân, nhóm cá nhân thuộc các tổ chức kinh tế kinh doanh theo phương thức nhận khoán, tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh và nộp thuế trực tiếp với cơ quan Thuế;
– Các văn phòng điều hành dự án từng hợp đồng của nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp nộp thuế tại Việt nam.
– Các đối tượng quy định tại điểm này được gọi là các “Đơn vị trực thuộc”. Đơn vị có các đơn vị trực thuộc được gọi là “Đơn vị chủ quản”. Các đơn vị trực thuộc không phân biệt hình thức hạch toán độc lập hay hạch toán phụ thuộc đều được cấp mã số thuế 13 số.
– Các đơn vị trực thuộc chịu sự quản lý của đơn vị chủ quản nhưng đăng ký nộp thuế trực tiếp với cơ quan Thuế thì đơn vị chủ quản (có mã số thuế 10 số) của đơn vị trực thuộc phải thực hiện kê khai các đơn vị này vào “Bản kê các đơn vị trực thuộc” để cơ quan Thuế cấp mã số thuế 13 số. Trường hợp đơn vị chủ quản không kê khai bổ sung đơn vị trực thuộc thì các đơn vị này phải thực hiện kê khai đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan Thuế. Cơ quan Thuế cấp Thông báo mã số thuế 10 chữ số để đơn vị sử dụng trong việc kê khai, nộp thuế.

4. Cách đăng ký mã số thuế mới cho công ty

* Trình tự thực hiện

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đầu tư thì người nộp thuế chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo đúng quy định (kê khai đầy đủ thông tin vào mẫu tờ khai và các giấy tờ kèm theo) sau đó gửi đến cơ quan thuế để làm thủ tục đăng ký thuế. Cơ quan thuế sẽ kiểm tra hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế, nếu hồ sơ đầy đủ, đúng thủ tục thì sẽ xử lý hồ sơ và cấp mã số thuế cho người nộp thuế.

ma-so-thue-tong-cong-ty-xay-dung-so-1-cach-dang-ky-ma-so-thue-moi-cho-cong-ty

Cách đăng ký mã số thuế mới cho công ty

4.1. Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế: Cục Thuế

Thông qua hệ thống bưu chính.

4.2. Thành phần hồ sơ

Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 02-ĐK-TCT và các bảng kê kèm theo (nếu có). Trên tờ khai đăng ký thuế phải ghi rõ mã số thuế 13 số đã được đơn vị chủ quản thông báo.

Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đầu tư; hoặc Quyết định thành lập.

* Các bảng kê (nếu có)

· Bản kê các văn phòng đại diện, văn phòng giao dịch theo mẫu số 02-ĐK-TCT-BK01

· Bản kê các kho hàng trực thuộc theo mẫu số 02-ĐK-TCT-BK02

· Bản kê các nhà thầu phụ theo mẫu số 02-ĐK-TCT-BK03

+ Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đầu tư; hoặc Quyết định thành lập.

– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

– Thời hạn giải quyết: Chậm nhất không quá 3 ngày làm việc đối với các hồ sơ đăng ký thuế nộp trực tiếp tại các Cục Thuế tính từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký thuế (không tính thời gian chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ do người nộp thuế kê khai sai sót).

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Thuế nơi NNT nộp hồ sơ.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Thuế nơi NNT nộp hồ sơ.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

– Lệ phí (nếu có): Không

– Ngọc Anh –

Thông tin thêm về các khóa học tại Kế toán Đức Minh mời các bạn tham khảo:

>>> Học phần mềm misa

VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN – TIN HỌC ĐỨC MINH

Check Also

thiet-ke-phong-khach-dep-co-cau-thang-khuyEn-mAi-2017-1-

Giá xây nhà trọn gói 2018 – BẢO HÀNH 10 NĂM

– Đối với người Việt Nam, xây dựng nhà ở dân dụng là một việc …

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *