Xây nhà là việc vô cùng quan trọng mà ai cũng phải quan tâm. Ngôi nhà là kết tinh của thành quả lao động, là nơi nuôi dưỡng niềm hạnh phúc gia đình với tràn ngập tiếng cười. Vì vậy, vật liệu xây dựng được kiểm soát rõ về chất lượng , có nguồn gốc rõ ràng, đảm bảo an toàn là nhu cầu thiết yếu của chủ đầu tư. Đồng thời, chất lượng luôn đi kèm với giá xây dựng phần thô hợp lý
Bên cạnh đó, báo giá thi công phần thô sẽ giúp chủ đầu tư không bị gặp các vấn đề như bị chèn ép giá, chi phí phát sinh, có thể so sánh giá xây dựng phần thô ở nhiều nơi để lựa chọn mức giá mong muốn nhất.
Nhà đẹp Sài Gòn thực hiện báo giá thi công xây dựng nhà phần thô. Với phương châm mức giá hợp lý – uy tín – chất lượng, hoàn thiện công trình với giá xây dựng phần thô ưu đãi nhất. Sở hữu đội ngũ Kỹ sư – Giám sát – Thiết kế nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng, chúng tôi cam kết mang đến cho quý khách hàng giải pháp hiệu quả và dịch vụ tốt nhất.
I. Báo giá thi công xây dựng nhà phần thô chi tiết – Cách tính diện tích và sử dụng vật liệu
(Quý khách xin vui lòng liên hệ trực tiếp đến Hotline 01234.318.318 để được hỗ trợ tư vấn chi tiết về mức giá cụ thể thi công nhà phố tại TpHCM)
1. Báo giá thi công xây dựng nhà phần thô:
Nhà phố liền kề: 3.100.000 VNĐ/m2
+ Gía xây dựng phần thô này áp dụng cho công trình có quy mô diện tích thi công > 350m2, có điều kiện thi công thuận lợi: xe tải lớn vào được đồng thời có vị trí tập kết vật tư.
+ Công trình có tổng diện tích 250 m2 < S 2, đơn giá 3.250.000 VNĐ/m2
+ Công trình có tổng diện tích S < 250m2, đơn giá 3.400.000 VNĐ/m2
+ Công trình trong hẻm nhỏ, trong chợ, mặt phố: Đơn giá tính thêm 5%-10% giá trị hợp đồng (khảo sát cụ thể) LDK
+ Nhà phố có bề rộng mặt tiền > 5m, đơn giá cộng thêm 100.000 VNĐ/m2
Thi công xây dựng nhà phần thô
2. Phương pháp tính diện tích xây dựng nhà phần thô
Để quý khách hình dung rõ hơn về mức báo giá thi công xây dựng nhà phần thô, Nhà Đẹp Sài Gòn xin chia sẻ cách tính diện tích như sau:
Diện tích có hao phí chi phí xây dựng là diện tính bao gồm những diện tích được thể hiện trong giấy phép xây dựng và những phần diện tích không được thể hiện trong giấy phép xây dựng, nhưng tại đó có hao phí chi phí xây dựng.
– Phần gia cố nền đất yếu:
+ Gia cố nền móng công trình: Tùy theo điều kiện đất nền, điều kiện thi công mà sẽ quyết định loại hình gia cố nền đất (ví dụ: sử dụng cừ tràm hoặc sử dụng cọc ép hoặc cọc khoan nhồi … hoặc không cần gia cố mà chỉ làm móng băng). Phần này sẽ báo giá cụ thể sau khi khảo sát.
+ Gia cố nền trệt bằng phương pháp đổ bê tông cốt thép tính 20% diện tích
– Phần móng:
+ Móng đơn tính 15% diện tích
+ Đài móng trên nền cọc bê tông cốt thép, cọc khoan nhồi tính 20% diện tích
+ Móng băng tính 50% diện tích
– Phần tầng hầm (Tính riêng so với móng):
+ Hầm có độ sâu nhỏ hơn 1.5m so với code đỉnh ram hầm tính 150% diện tích
+ Hầm có độ sâu nhỏ hơn 2.0m so với code đỉnh ram hầm tính 180% diện tích
– Phần sân:
+ Dưới 20m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 100%
+ Dưới 40m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 70%
+ Trên 40m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 50%
– Phần nhà:
+ Phần diện tích có mái che phía trên tính 100% diện tích
+ Phần diện tích không có mái che nhưng có lát gạch nền tính 60% diện tích
+ Ô trống trong nhà: => Có diện tích dưới 4m2 tính như sàn bình thường => Có diện tích trên 4m2 tính 70% diện tích
+ Có diện tích lớn hơn 10m2 tính 50% diện tích
– Phần mái:
+ Mái bê tông cốt thép, không lát gạch tính 50% diện tích của mái, có lát gạch tính 10% diện tích của mái.
+ Mái ngói vì kèo sắt tính 60% diện tích của mái
+ Mái bê tông dán ngói tính 85% diện tích của mái
+ Mái tôn tính 30% diện tích của mái
Nhà đẹp Sài Gòn cam kết sử dụng vật tư chính hãng và đúng thỏa thuận trong hợp đồng báo giá xây nhà phần thô, tuyết đối không đưa vật tư giả, vật tư kém chất lượng vào thi công công trình. Nếu không đảm bảo chất lượng khi kiểm tra, kiểm định đúng với giá xây dựng phần thô. Công ty sẽ chấp nhận chịu phạt 50 triệu đồng/ lỗi vi phạm nếu chủ đầu tư phát hiện lỗi sai phạm.
II. Chi tiết vật tư xây dựng
+ Sắt thép VIỆT NHẬT (Hoa Mai) hoặc thép MIỀN NAM – Pomina
+ Đá 1 x 2 và đá 4 x 6 Bình Điền
+ Cát vàng (Cát hạt lớn đổ bê tông), Cát Demi để xây tô
+ Bê tông trộn máy tại công trình hoặc bê tông tươi- thương phẩm
+ Gạch TUYNEL 8×18 A1 Tám Quỳnh, Ngọc Phước, Phước Thành….
+ Ống nước BÌNH MINH loại 1
+ Cáp tivi và Internet: SINO www.sino.com.vn
+ Ống ruột gà luồn dây điện: SINO www.sino.com.vn
+ Hóa chất chống thấm: SIKA LATEX
III. Mô tả các công việc trong bảng báo giá thi công phần thô theo yêu cầu
Công tác thi công đúng bản vẽ thiết kế khi đã có giá xây dựng phần thô theo các hạng mục sau:
+ Tổ chức công trường, làm lán trại cho công nhân
+ Vệ sinh mặt bằng thi công, định vị tim, móng, cọc
+ Đào đất móng, dầm móng, đà kiềng, hầm phân, bể nước.
+ Đập đầu cọc BTCT (nếu có)
+ Đổ bê tông đá 4×6 mác 100 dày 100mm đáy móng, dầm móng, đà kiềng
+ Sản xuất lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông móng, dầm móng, đà kiềng
+ Sản xuất lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông đáy, nắp hầm phân, hố ga, bể nước
+ Sản xuất lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông cột, dầm, sàn các tầng lầu, sân thượng mái
+ Sản xuất, lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông cầu thang và xây bậc bằng gạch thẻ (không tô bậc)
+ Xây toàn bộ tường bao, tường ngăn chia phòng, vệ sinh toàn bộ công trình
+ Tô vách toàn bộ công trình và hoàn thiện thi công mặt tiền
+ Cán nền các tầng lầu, sân thượng, mái, ban công, nhà vệ sinh
+ Chống thấm sàn sân thượng, vệ sinh, mái, ban công
+ Lắp đặt dây điện âm, ống nước lạnh âm (không bao gồm hệ thống nước nóng), cáp mạng, cáp truyền hình, dây điện thoại âm (không bao gồm mạng LAN cho văn phòng, hệ thống chống sét, hệ thống cho máy lạnh, hệ thống 3 pha, điện thang máy)
+ Nhân công lát gạch sàn, len chân tường các tầng (chủ nhà cung cấp gạch, keo chà jont, phần vữa do nhà thầu cung cấp)
+ Nhân công ốp gạch gạch trang trí mặt tiền và phòng vệ sinh (chủ nhà cung cấp đá, keo chà jont, phần vữa hồ nhà nhà thầu cung cấp)
+ Nhân công sơn nước toàn bộ ngôi (không bao gồm sơn gai, sơn gấm. Thi công 2 lớp bả Mactic, 1 lớp sơn lót, 2 lớp sơn phủ – không sơn lót khu vực trong nhà)
+ Nhân công sơn dầu toàn bộ cửa, lan can và khung sắt trong công trình
+ Nhân công lắp đặt bồn nước, máy bơm nước, thiết bị vệ sinh (lắp đặt lavabo, bồn cầu, van khóa, vòi sen, vòi nóng lạnh, gương soi và các phụ kiện, không bao gồm lắp đặt bồn nước nóng)
+ Nhân công lắp đặt hệ thống điện và đèn chiếu sáng (lắp đặt công tắc, ổ căm, tủ điện, MCB, quạt hút, đèn trang trí, đèn chiếu sáng, đèn lon – không bao gồm lắp đặt đèn chùm trang trí)
+ Nhân công lắp đặt hệ thống ống nước nóng (nếu có)
+ Nhân công lợp ngói mái, tole mái (nếu có)
+ Dọn dẹp vệ sinh công trình hàng ngày
+ Vệ sinh cơ bản công trình trước khi bàn giao
+ Bảo vệ công trình trong quá trình thi công
IV. Quy trình thi công, tiến độ thi công sơ bộ phần thô
(Quy trình này áp dụng cho công trình có quy mô từ 200 – 400m2 sau khi đã báo giá thi công phần thô)
Bước 1. Công tác chuẩn bị – trắc đạc (thời gian thực hiện từ 2 đến 4 ngày)
Lưu ý: Trong công tác chuẩn bị – trắc đạc:
– Cần đo đạc và xác định hạn mức giao đất chính xác từ cơ quan liên quan với các công trình nằm giữa khu đất trống
– Chụp hình hiện trạng công trình
Bước 2. Công tác đào đất, bê tông lót, thi công móng, đà kiềng, cổ cột, sàn tầng trệt (thời gian thực hiện từ 10 – 12 ngày)
Lưu ý: Trong công tác xây móng:
– Đối với công trình có nhiều công trình lân cận thì móng băng được thi công theo từng móng.
– Kiểm tra định vị tim, cổ cột chính xác trước khi đổ bê tông, tránh tình trạng lệch tim cột sau khi lên khung bê tông cốt thép
Bước 3. Lắp dựng cốt pha, cốt thép, thi công bê tông các cột, dầm, sàn (thực hiện trong thời gian từ 6 – 10 ngày/1 sàn).
Lưu ý: Trong công tác thi công cột, sàn các tầng lầu:
– Khi đổ bê tông cột, sàn cần lưu ý chừa 2cm để tô 2 vách song.
– Khi đổ bê tông cột, dầm sàn cần lưu ý thép chờ theo thiết kế (thép chờ dầm, sàn cầu thang, dầm thang máy, chờ râu thép xây tường).
– Kiểm tra kích thước, vị trí dầm, sàn tránh hiện tượng sàn bị méo, sai lệch so với thiết kế.
– Kiểm tra các vị trí chuẩn bị cho công tác kế tiếp như bồn hoa, lam, sê nô, màng tường lồi, mái…
– Nên tháo cây chống cốt pha sau ít nhất 10 ngày (dù có sử dụng phụ gia đông kết nhanh), và chỉ được tháo sau khi đổ cách 01 tầng.
– Kiểm tra hệ thống ống điện, ống nước chờ phục vụ cho công tác Điện – Nước (M&E).
Bước 4. Công tác xây (thực hiện trong thời gian từ 10 – 15 ngày)
Lưu ý: Trong công tác xây:
– Kiểm tra kích thước cửa
– Kiểm tra tường 100 – 200 theo bản vẽ thiết kế
– Kiểm tra hệ thống điện trên tường (đèn chiếu, máy lạnh, công tắc)
Bước 5. Công tác tô trát công trình (thực hiện trong thời gian từ 10 – 15 ngày)
Bước 6. Công tác hoàn thiện công trình (thực hiện trong thời gian từ 20 – 30 ngày).
Để biết thêm thông tin chi tiết giá xây nhà phần thô, quý khách hàng vui lòng liên hệ Nhà đẹp Sài Gòn để được hỗ trợ tư vấn, báo giá xây nhà phần thô và lựa chọn dịch vụ tốt nhất.
Địa chỉ liên hệ:
Công ty TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THIẾT KẾ KIÊN TRÚC NHÀ ĐẸP
Địc chỉ: Lầu 6 – Fimexco 231 Lê Thánh Tôn – Q1 – Tp.HCM
Điện thoại: 01234.318.318
Tin liên quan
NHADEPSAIGON.NET