Trong thời điểm mà giá cả bất động sản tăng cao như hiện nay, nhà cấp 4 là lựa chọn tốt nhất khi chúng ta muốn xây dựng cho mình một căn nhà giá rẻ mà vẫn đáp ứng đầy đủ nhu cầu.
Tuy nhiên, nếu bạn không phải là người làm việc trong ngành xây dựng, hoặc đây là lần đầu xây dựng nhà thì việc tính toán và ước lượng các chi phí sẽ không dễ dàng.
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ đưa ra cách tính toán chi phí chi tiết nhất, một cách tương đối chính xác để bất kỳ ai cũng có thể tự thực hiện. Và bất kỳ loại diện tích nào cũng có thể áp dụng được.
1. Sơ lược về kết cấu
Trong phạm vi một bài viết, chúng tôi không thể đa dạng tất cả các thiết kế đang có trên thị trường. Đồng thời kết cấu nhà đưa ra có thể sẽ không phù hợp với thị hiếu của tất cả mọi người. Tuy nhiên, chúng tôi lựa chọn các đặc điểm chung nhất của một ngôi nhà cấp 4 để tính toán. Điều này sẽ giúp cho việc ước lượng chi phí cho các thiết kế/kết cấu khác dễ dàng hơn.
Diện tích nhà ở và đặc điểm xây dựng ước tính như sau:
Diện tích các phòng:
– Mái hiên phía trước: 4.5m2
– Phòng khách: 11m2
– 2 phòng ngủ mỗi phòng: 10m2 x 2
– Nhà bếp: 7.7m2
– Toilet: 2m2
– Phòng tắm: 3m
– Mái hiên sau: 2.25m2
– 1 gác xép nhỏ phía trên: 9m2
– Trần cao 3m
——————————————————
Tổng cộng: 73m2
Các chi tiết xây dựng:
– Móng bê tông , cốt thép
– Cột xây gạch, ốp gạch men tấm
– Tường quét vôi, sơn
– Mái lợp tôn sóng
– Nền lát gạch men
2. Tính giá vật liệu và nhân công
( Trung bình khoảng 2.6tr/m2 – cụ thể đã giải thích bên dưới)
Sau khi đã có những dự trù về thiết kế căn nhà, bước tiếp theo là tính toán chi phí vật liệu xây nhà dựa theo kết cấu đó. Bảng tính sau đây liệt kê các vật liệu và giá cả của chúng đối với diện tích 73m2.
Nếu có thay đổi về diện tích, bạn thích các loại vật liệu khác cao cấp hơn, hoặc thêm vào chi tiết trang trí khác, bạn vẫn có thể dựa theo danh sách bảng này để tìm hiểu giá. Sau đó hãy cộng thêm các khoản đó lại với nhau.
Bảng tính chi tiết số lượng và giá vật liệu, chi phí nhân công
STT |
Tên vật liệu |
Kích thước |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
1 |
Cát, sạn |
15 khối |
140.000đ |
2.100.000đ |
|
2 |
Cát mịn |
15 khối |
140.000đ |
2.100.000đ |
|
3 |
Các loại sắt |
Ω14 |
10 cây |
205.000đ |
2.050.000đ |
Ω12 |
10 cây |
150.000đ |
1.500.000đ |
||
Ω10 |
15 cây |
105.000đ |
1.575.000đ |
||
Ω6 |
110kg |
15.000đ/kg |
1.650.000đ |
||
4 |
Xi măng |
140 bao |
72.000đ/bao |
10.800.000đ |
|
5 |
Đá |
7 khối |
250.000đ/khối |
1.750.000đ |
|
6 |
Gạch 6 lỗ |
170x115x75mm |
14.000 viên |
720đ/viên |
10.800.000đ |
7 |
Sơn |
25 lít |
210.000đ/lít |
5.250.000đ |
|
8 |
Xà gồ |
10m |
17 cây |
42.000/m |
7.140.000đ |
9 |
Gạch lát |
40x40cm |
70 thùng |
98.000đ/thùng |
6.860.000đ |
10 |
Cửa sắt pano |
20m2 |
10 |
850.000đ/m2 |
17.000.000đ |
11 |
Tôn lợp sóng Hoa Sen |
0.3mm |
118m2 |
300.000đ/m2 |
35.400.000đ |
12 |
Tôn lafone lạnh |
0.3mm |
73m2 |
290.000đ/m2 |
21.170.000đ |
13 |
Vôi quét |
18kg ( 6 hộp) |
150.000đ/hộp |
900.000đ |
|
14 |
Nhân công |
73m2 |
700.000đ/m2 |
51.100.000đ |
|
15 |
Vật liệu, chi phí khác |
[dây kẽm, bổ sung vật liệu, ăn uống…] |
5.000.000đ |
||
Tổng cộng |
188.745.000đ |
Với trung bình 189 triệu cho 1 căn nhà 73m2, tức là 1m2 có chi phí khoảng gần 2.6 triệu đồng, bạn có thể tự tính các diện tích khác phù hợp với nhu cầu của mình. Ví dụ:
- 60m2: 2.6×60= 156 triệu
- 100m2: 2.6×100=260 triệu
Ở các thời điểm khác nhau, giá cả vật liệu sẽ thay đổi. Từ thời gian khoảng tháng 9 trở đi, giá vật liệu thường tăng lên.
Tuy nhiên, mỗi kết cấu hoặc thiết kế nhà ở khác nhau sẽ có sự thay đổi nhất định về vật liệu cũng như giá thành của từng loại vật liệu. Các số liệu trên chỉ chính xác tương đối và được tính toán với phương châm tiết kiệm nhất, khi mà ngân sách của bạn không quá cao, sử dụng các vật liệu bình thường.
Bảng bổ sung giá cả các vật liệu thay thế khác theo sở thích
Vật liệu |
Đơn vị |
Đơn giá |
Ngói (thay cho tôn lợp) |
Viên |
6.500đ |
Gạch 4 lỗ (thay cho gạch 6 lỗ) |
Viên |
500đ |
Ngói bò |
Viên |
9.000đ |
Đá trang trí (thay cho gạch men ốp cột) |
m2 |
550.000.đ |
Đá 4×6 (bổ sung với đá 1×2) |
m3 |
160.000đ |
Xi măng trắng (bổ sung chà sàn) |
kg |
3.000đ |
Một số các thiết kế khác khá đẹp mắt và tiết kiệm chi phí mà bạn có thể tham khảo:
3.Chi phí nội thất nhà cấp 4
Các chi phí trên vẫn chưa phải là toàn bộ. Sau khi xây xong nhà, bạn còn phải mua nội thất và sẽ tốn thêm một khoảng tiền nữa. Hãy tham khảo bảng giá nội thất cơ bản và một số đồ gia dụng sau (ngân sách tiết kiệm):
Bảng kê chi phí các nội thất và vật dụng cần thiết
STT |
Vật dụng |
Giá cả |
1 |
Giường |
2.000.000đx2=4.000.000đ |
2 |
Tủ quần áo |
1.500.000đx2=3.000.000đ |
3 |
Sofa phòng khách |
6.000.000đ |
4 |
Bộ bếp |
1.300.000đ |
5 |
Tủ bếp |
1.000.000đ |
6 |
Tivi |
3.000.000đ |
7 |
Tủ lạnh |
2.300.000đ |
8 |
Tủ thờ |
5.800.000đ |
9 |
Bàn ghế ăn |
4.000.000đ |
10 |
Bàn ghế làm việc |
900.000đ |
11 |
Nội thất nhà vệ sinh |
2.400.000đ |
12 |
Nội thất phòng tắm (vòi sen, máy nước nóng) |
2.500.000đ |
13 |
Bồn rửa chén, bồn rửa mặt |
1.000.000đ |
Tổng cộng |
46.200.000đ |
Vậy tổng số tiền sau khi trang bị nội thất sẽ là: 189 triệu+46 triệu =225 triệu đồng. Với những ngôi nhà có diện tích hoặc kết cấu khác, bạn có thể tính toán chi phí theo ý muốn và cộng dồn vào tiền xây nhà như đã nêu ở phần trước.
Bảng ước tính giá nội thất như trên được tính toán với phương châm tiết kiệm tối đa chi phí. Nếu như bạn có ngân sách cao hơn và thích những loại nội thất cao cấp hơn, có thể tìm hiểu giá cả trên mạng internet rồi cộng lại theo danh sách này.
Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được bản vẽ thiết kế 3D miễn phí khi thi công nội thất
Hotline: 0869.048.791 – Tel: 028.66.54.86.79
Email: [email protected]
Địa chỉ: 361, Tổ 25, Ấp 6, Đông Thạnh, Hóc Môn ( ngã 3 Đông Quang, đường Nguyễn Ảnh Thủ, Q12)
Noithatmanhhe.vn
NOITHATMANHHE.VN