Home / Nhà cấp 4 / Cách tính chi phí xây dựng nhà cấp 4 tiết kiệm năm 2018

Cách tính chi phí xây dựng nhà cấp 4 tiết kiệm năm 2018

Trong thời điểm mà giá cả bất động sản tăng cao như hiện nay, nhà cấp 4 là lựa chọn tốt nhất khi chúng ta muốn xây dựng cho mình một căn nhà giá rẻ mà vẫn đáp ứng đầy đủ nhu cầu.

Tuy nhiên, nếu bạn không phải là người làm việc trong ngành xây dựng, hoặc đây là lần đầu xây dựng nhà thì việc tính toán và ước lượng các chi phí sẽ không dễ dàng.

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ đưa ra cách tính toán chi phí chi tiết nhất, một cách tương đối chính xác để bất kỳ ai cũng có thể tự thực hiện. Và bất kỳ loại diện tích nào cũng có thể áp dụng được.

1. Sơ lược về kết cấu

Trong phạm vi một bài viết, chúng tôi không thể đa dạng tất cả các thiết kế đang có trên thị trường. Đồng thời kết cấu nhà đưa ra có thể sẽ không phù hợp với thị hiếu của tất cả mọi người. Tuy nhiên, chúng tôi lựa chọn các đặc điểm chung nhất của một ngôi nhà cấp 4 để tính toán. Điều này sẽ giúp cho việc ước lượng chi phí cho các thiết kế/kết cấu khác dễ dàng hơn.

Diện tích nhà ở và đặc điểm xây dựng ước tính như sau:

Diện tích các phòng:

– Mái hiên phía trước: 4.5m2

– Phòng khách: 11m2

– 2 phòng ngủ mỗi phòng: 10m2 x 2

– Nhà bếp: 7.7m2

– Toilet: 2m2

– Phòng tắm: 3m

– Mái hiên sau: 2.25m2

– 1 gác xép nhỏ phía trên: 9m2

– Trần cao 3m

——————————————————

Tổng cộng: 73m2

cach-tinh-vat-lieu-xay-nha-cap-4-2018-cach-tinh-chi-phi-nha-cap-4-tiet-kiem-nam-2018-1

Phối cảnh nhà cấp 4 diện tích 73m2 được sử dụng để tính toán
cach-tinh-vat-lieu-xay-nha-cap-4-2018-cach-tinh-chi-phi-nha-cap-4-tiet-kiem-nam-2018-2
Ảnh phối cảnh từ phía trên nhìn xuống của căn nhà

Các chi tiết xây dựng:

– Móng bê tông , cốt thép

– Cột xây gạch, ốp gạch men tấm

– Tường quét vôi, sơn

– Mái lợp tôn sóng

– Nền lát gạch men

2. Tính giá vật liệu và nhân công

( Trung bình khoảng 2.6tr/m2 – cụ thể đã giải thích bên dưới)

Sau khi đã có những dự trù về thiết kế căn nhà, bước tiếp theo là tính toán chi phí vật liệu xây nhà dựa theo kết cấu đó. Bảng tính sau đây liệt kê các vật liệu và giá cả của chúng đối với diện tích 73m2.

Nếu có thay đổi về diện tích, bạn thích các loại vật liệu khác cao cấp hơn, hoặc thêm vào chi tiết trang trí khác, bạn vẫn có thể dựa theo danh sách bảng này để tìm hiểu giá. Sau đó hãy cộng thêm các khoản đó lại với nhau.

cach-tinh-vat-lieu-xay-nha-cap-4-2018-cach-tinh-chi-phi-nha-cap-4-tiet-kiem-nam-2018-3

Một số loại vật liệu xây dựng nhà ở

Bảng tính chi tiết số lượng và giá vật liệu, chi phí nhân công

STT

Tên vật liệu

Kích thước

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

Cát, sạn

15 khối

140.000đ

2.100.000đ

2

Cát mịn

15 khối

140.000đ

2.100.000đ

3

Các loại sắt

Ω14

10 cây

205.000đ

2.050.000đ

Ω12

10 cây

150.000đ

1.500.000đ

Ω10

15 cây

105.000đ

1.575.000đ

Ω6

110kg

15.000đ/kg

1.650.000đ

4

Xi măng

140 bao

72.000đ/bao

10.800.000đ

5

Đá

7 khối

250.000đ/khối

1.750.000đ

6

Gạch 6 lỗ

170x115x75mm

14.000 viên

720đ/viên

10.800.000đ

7

Sơn

25 lít

210.000đ/lít

5.250.000đ

8

Xà gồ

10m

17 cây

42.000/m

7.140.000đ

9

Gạch lát

40x40cm

70 thùng

98.000đ/thùng

6.860.000đ

10

Cửa sắt pano

20m2

10

850.000đ/m2

17.000.000đ

11

Tôn lợp sóng Hoa Sen

0.3mm

118m2

300.000đ/m2

35.400.000đ

12

Tôn lafone lạnh

0.3mm

73m2

290.000đ/m2

21.170.000đ

13

Vôi quét

18kg ( 6 hộp)

150.000đ/hộp

900.000đ

14

Nhân công

73m2

700.000đ/m2

51.100.000đ

15

Vật liệu, chi phí khác

[dây kẽm, bổ sung vật liệu, ăn uống…]

5.000.000đ

Tổng cộng

188.745.000đ

Với trung bình 189 triệu cho 1 căn nhà 73m2, tức là 1m2 có chi phí khoảng gần 2.6 triệu đồng, bạn có thể tự tính các diện tích khác phù hợp với nhu cầu của mình. Ví dụ:

  • 60m2: 2.6×60= 156 triệu
  • 100m2: 2.6×100=260 triệu

Ở các thời điểm khác nhau, giá cả vật liệu sẽ thay đổi. Từ thời gian khoảng tháng 9 trở đi, giá vật liệu thường tăng lên.

Tuy nhiên, mỗi kết cấu hoặc thiết kế nhà ở khác nhau sẽ có sự thay đổi nhất định về vật liệu cũng như giá thành của từng loại vật liệu. Các số liệu trên chỉ chính xác tương đối và được tính toán với phương châm tiết kiệm nhất, khi mà ngân sách của bạn không quá cao, sử dụng các vật liệu bình thường.

Bảng bổ sung giá cả các vật liệu thay thế khác theo sở thích

Vật liệu

Đơn vị

Đơn giá

Ngói (thay cho tôn lợp)

Viên

6.500đ

Gạch 4 lỗ (thay cho gạch 6 lỗ)

Viên

500đ

Ngói bò

Viên

9.000đ

Đá trang trí (thay cho gạch men ốp cột)

m2

550.000.đ

Đá 4×6 (bổ sung với đá 1×2)

m3

160.000đ

Xi măng trắng (bổ sung chà sàn)

kg

3.000đ

Một số các thiết kế khác khá đẹp mắt và tiết kiệm chi phí mà bạn có thể tham khảo:

cach-tinh-vat-lieu-xay-nha-cap-4-2018-cach-tinh-chi-phi-nha-cap-4-tiet-kiem-nam-2018-4

Nhà nhỏ hơn, 55m2 với những gia chủ muốn tiết kiệm chi phí
cach-tinh-vat-lieu-xay-nha-cap-4-2018-cach-tinh-chi-phi-nha-cap-4-tiet-kiem-nam-2018-5
Nhà có diện tích 110m2 chưa tính sân phù hợp với gia chủ có đất rộng
cach-tinh-vat-lieu-xay-nha-cap-4-2018-cach-tinh-chi-phi-nha-cap-4-tiet-kiem-nam-2018-6
Mẫu cấp 4 nhà ống, áp dụng khi bạn có mảnh đất dài nhưng hẹp về chiều ngang
nha-cap-4-80m2-3-phong-ngu-cach-tinh-chi-phi-nha-cap-4-tiet-kiem-nam-2018-7
Mẫu nhà đơn giản nhưng khá sang trọng với sân rộng bao quanh

3.Chi phí nội thất nhà cấp 4

Các chi phí trên vẫn chưa phải là toàn bộ. Sau khi xây xong nhà, bạn còn phải mua nội thất và sẽ tốn thêm một khoảng tiền nữa. Hãy tham khảo bảng giá nội thất cơ bản và một số đồ gia dụng sau (ngân sách tiết kiệm):

Bảng kê chi phí các nội thất và vật dụng cần thiết

STT

Vật dụng

Giá cả

1

Giường

2.000.000đx2=4.000.000đ

2

Tủ quần áo

1.500.000đx2=3.000.000đ

3

Sofa phòng khách

6.000.000đ

4

Bộ bếp

1.300.000đ

5

Tủ bếp

1.000.000đ

6

Tivi

3.000.000đ

7

Tủ lạnh

2.300.000đ

8

Tủ thờ

5.800.000đ

9

Bàn ghế ăn

4.000.000đ

10

Bàn ghế làm việc

900.000đ

11

Nội thất nhà vệ sinh

2.400.000đ

12

Nội thất phòng tắm (vòi sen, máy nước nóng)

2.500.000đ

13

Bồn rửa chén, bồn rửa mặt

1.000.000đ

Tổng cộng

46.200.000đ

Vậy tổng số tiền sau khi trang bị nội thất sẽ là: 189 triệu+46 triệu =225 triệu đồng. Với những ngôi nhà có diện tích hoặc kết cấu khác, bạn có thể tính toán chi phí theo ý muốn và cộng dồn vào tiền xây nhà như đã nêu ở phần trước.

Bảng ước tính giá nội thất như trên được tính toán với phương châm tiết kiệm tối đa chi phí. Nếu như bạn có ngân sách cao hơn và thích những loại nội thất cao cấp hơn, có thể tìm hiểu giá cả trên mạng internet rồi cộng lại theo danh sách này.

Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được bản vẽ thiết kế 3D miễn phí khi thi công nội thất

Hotline: 0869.048.791 – Tel: 028.66.54.86.79

Email: [email protected]

Địa chỉ: 361, Tổ 25, Ấp 6, Đông Thạnh, Hóc Môn ( ngã 3 Đông Quang, đường Nguyễn Ảnh Thủ, Q12)

Noithatmanhhe.vn

NOITHATMANHHE.VN

Check Also

chi-phi-xay-nha-cap-4-100m2-0b4d73859669-825x510

Ngân Sách Xây Nhà Cấp 4 Bao Nhiêu Tiền ?

Bạn có kinh phí ít. Đừng lo, nhà cấp 4 là sự lựa chọn hoàn …

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *