Công ty xây dựng nhà xưởng công nghiệp xin gửi đến quý khách hàng bảng tổng hợp vật tư sử dụng kèm đơn giá xây dựng nhà xưởng khung thép, đơn giá xây dựng nhà xưởng thép tiền chế, đơn giá nhà thép tiền chế. Kèm với đó là chi phí xây nhà tiền chế, giá làm nhà tiền chế trong trường hợp có dẫn đến phát sinh ở công trình. Bảng giá này là tổng hợp của các vật tư thường được sử dụng trong từng công trình.
Tuy nhiên mỗi công trình nhà xưởng mà công ty xây dựng nhà xưởng công nghiệp đã tư vấn. Thì đều có các hạng mục công việc không giống nhau. Thế nên không thể đưa ra cụ thể đơn giá xây dựng nhà xưởng thép tiền chế cho công trình của bạn. Tốt nhất là hãy để chúng tôi được báo giá cho công trình của bạn. Với đội ngũ giàu kinh nghiệm chuyên làm việc trong lĩnh vực cơ khí, xây dựng nhà xưởng. Chắc chắn chi phí xây nhà tiền chế sẽ được hạch toán gần chính xác nhất. Trước khi lên báo giá cụ thể cho công trình của bạn.
Đơn giá xây dựng nhà xưởng thép tiền chế – Gồm chi phí xây nhà tiền chế để tính giá
Đối với đơn giá nhà thép tiền chế hệ nhịp từ 20m đến 30m giá giao động từ 1.600.000 – 2.300.000 m2. Tùy vào diện tích của công trình, quy mô xây dựng, khung cột kèo và nền nhà xưởng để đưa ra đơn giá chính xác. Bảng giá làm nhà tiền chế này có mức giá gần chính xác ngoài thực tế.
Đối với các giá làm nhà tiền chế nhỏ hơn 1500 m2, có độ cao dưới 7.5m. Sử dụng cột bê tông cốt thép, kèo thép v sắt hộp, xây tường gạch 100 mm thì giá từ 1.200.000 – 1.600.000 m2.
Đối với công trình nhà xưởng, nhà tiền chế, nhà kho không tiến hành đổ bê tông. Sử dụng xà gồ C dày 1.8 – 2 mm. Sắt hộp 5 x 10; 6 x 12, cột I200 – i300. Thép đặc làm kèo, sử dụng tôn 4.5 zem thì đơn giá xây dựng nhà xưởng thép tiền chế giá rẻ là 450.000 – 1.200.000 m2;
Vật tư được sử dụng theo đơn giá xây dựng nhà xưởng khung thép
Tên vật tư chính | Đơn vị tính | Ghi chú chủng loại vật tư cấu thành giá làm nhà tiền chế |
Cọc D 200 – 300 món BTCT | m | Sử dụng thép vina kyoei + bản mã 6 mm |
Gia cố móng bằng cọc tràm D8 – 10 | cây | Cọc loại 1 đủ kích thước |
Công tác phá giỡ đầu cọc | cái | Sử dụng máy + công thợ |
Đào đất nền thủ công | m3 | Máy móc |
Đào đất bằng cơ giới | m3 | Máy móc |
Đắp đất nền thủ công | m3 | Máy móc |
Đắp đất bằng cơ giới | m3 | Máy móc |
Nâng nền bằng cát san lấp | m3 | Máy móc |
Nâng nền bằng cấp phối 0-4 | m3 | Máy móc |
San đổ đất dư | m3 | chi phí xây nhà tiền chế gồm cả máy móc |
Bê tông lót đá 1×2, M150 | m3 | Xi măng Hà Tiên hoặc Holcim |
Bê tông đá 1×2, mác 250 | m3 | Xi măng Hà Tiên hoặc Holcim |
Ván khuôn kết cấu thường | m2 | Máy móc |
Ván khuôn kết cấu phức tạp như xilô, vòm | m2 | Máy móc |
Gia công lắp đặt cốt thép xây dựng | kg | Thép Vinakyoei hoặc Pomina |
Tường 10 gạch ống 8 x 8 x 18 | m3 | Gạch xây Đồng Nai, Bình Dương |
Tường 20 gạch ống 8 x 8 x 18 | m3 | Gạch xây Đồng Nai, Bình Dương |
Vật tư được sử dụng theo chi phí xây nhà tiền chế
Tường 10 gạch thẻ 4 x 8 x 18 | m3 | Gạch xây Đồng Nai, Bình Dương |
Tường 20 gạch thẻ 4 x 8 x 18 | m3 | Gạch xây Đồng Nai, Bình Dương |
Trát tường ngoài, M75 | m2 | Xi măng Hà Tiên hoặc Holcim |
Trát tường trong, M75 | m2 | Xi măng Hà Tiên hoặc Holcim |
Bả bột sơn nước vào tường | m2 | Bột bả tường Nippon |
chi phí xây nhà tiền chế gồm cả bột sơn nước vào cột, dầm, trần | m2 | Bột bả tường Nippon |
Sơn nước vào tường ngoài nhà | m2 | Sơn Nippon + lót |
Sơn dầm, trần, tường trong nhà | m2 | Sơn Nippon + lót |
Chống thấm theo quy trình công nghệ | m2 | Theo công nghệ Sika |
Vách ngăn thạch cao – 1 mặt | m2 | Tấm 12mm, khung Vĩnh Tường. |
Vách ngăn thạch cao 2 mặt | m2 | Tấm 12mm, khung Vĩnh Tường. |
Khung (cột – khung – dầm – cửa trời – mái hắt) | kg | Thép tiêu chuẩn Việt Nam |
Giằng (mái – cột – xà gồ) | kg | Thép tiêu chuẩn Việt Nam |
Xà gồ C (thép đen – sơn) | kg | Thép tiêu chuẩn Việt Nam |
Tole hoa 4 mm trải sàn | m2 | Thép tiêu chuẩn Việt Nam |
Sàn cemboard 20mm | m2 | Thông Hưng, Việt Nam |
Lợp mái tole | m2 | Tole Hoasen, Povina |
Đơn giá xây dựng nhà xưởng khung thép – giá làm nhà tiền chế phần tường rào
Đơn giá xây tường 100 mm cao 2m4
Đối với phần hàng rào xây gạch 100 mm. Bê tông móng đá 1×2 mác 200 hố móng rộng 800 x 800 mm sử dụng thép D10 đan. Đà kiềng chân móng D12 kích thước 200 x 200. Cột bê tông 200 x 200 thép D12. Xây cao 2.3m giằng đầu tường bê tông dày 100 mm. Thực hiện tô quét nước xi măng có đơn giá 1.650.000 – 1.800.000 m2
Đơn giá xây tường 200 mm cao 2m4
Đối với phần hàng rào xây gạch 200 mm. Bê tông móng đá 1×2 mác 200 hố móng rộng 800 x 800 mm sử dụng thép D10 đan. Đà kiềng chân móng D12 kích thước 200 x 300. Cột bê tông 200 x 200 thép D12. Xây cao 2.3m giằng đầu tường bê tông dày 100 mm. Thực hiện tô quét nước xi măng có đơn giá 2.200.000 m2
Trên đây là bảng đơn giá xây dựng nhà xưởng khung thép – giá làm nhà tiền chế phần tường rào phụ cho công trình.
Quy trình thiết kế – thi công – báo đơn giá nhà thép tiền chế
Giai đoạn 1 : Tiếp nhận hồ sơ – thương thảo – ký hợp đồng theo đơn giá xây dựng nhà xưởng thép tiền chế
Bước 1: Tiếp nhận thông tin về dự án
Ngay khi nhận được thông tin nhờ tư vấn của Chủ Đầu Tư. Công ty sẽ có người đến cùng chủ đầu tư bàn thảo và lấy thêm thông tin về dự án. Từ quy mô xây dựng, tiến độ thực hiện…. Từ chủ đầu tư. Và bày tỏ khả năng theo dự án.
Bước 2 : Thiết kế, báo giá cho dự án
– Tiến hành tham vấn với Chủ Đầu Tư. Trong trường hợp chủ đầu tư đã có bản thiết kế. Cần đơn vị tiến hành xem chủng loại, bóc khối lượng và báo giá. Thì đơn vị sẽ thực hiện báo đơn giá xây dựng nhà xưởng khung thép với dự án.
– Trường hợp chưa có bản thiết kế. Thì tiến hành lấy các ý kiến từ chủ đầu tư và thực hiện báo giá chi phí thiết kế nhà xưởng. Đảm bảo sao cho cạnh tranh và tiết kiệm chi phí.
Bước 3 : Theo dõi dự án
Trường hợp chủ đầu tư thiết kế. Thì sau khi đã thiết kế xong và trình chủ đầu tư về bản thiết kế, đơn giá xây dựng nhà xưởng thép tiền chế. Thì một thời gian sau đơn vị sẽ chủ động liên hệ với chủ đầu tư. Để hỏi thăm về đơn giá cũng như về dự án. mức độ không thường xuyên nhằm tránh làm phiền. Và cũng tránh trường hợp sau khi đã đưa ra chi phí xây nhà tiền chế cho dự án. Nhưng không liên hệ nên chủ đầu tư cũng không muốn làm cùng. Vì cảm thấy không nhiệt tình với dự án.
Bước 4: Làm hợp đồng thi công theo giá làm nhà tiền chế đã báo
Sau khi chủ đầu tư xem xét và chấp thuận đơn vị thi công. Thì nhân viên bên công ty sẽ đến và làm việc trực tiếp với khách hàng. Bàn về tiến độ thi công cũng như ký hợp đồng theo đơn giá nhà thép tiền chế đã duyệt.
Tất cả về điều khoản thanh toán, phương thức thanh toán, tiến độ dự án, ký hợp đồng sẽ được bàn thảo và ghi cụ thể trong hợp đồng.
Giai đoạn 2 : Gia công kết cấu thép – thực hiện mọi công tác theo đơn giá xây dựng nhà xưởng khung thép
Sau khi đã thống nhất được phương thức, điều khoản và mọi thứ trong hợp đồng rồi. Thì đơn vị tiến hành thi công lắp dựng. Các công việc bao gồm:
Bước 1 : Công tác chuyển bị
Sau khi đã có đầy đủ hồ sơ, các kỹ sư sẽ triển khai bản vẽ shop Drawing. Để cho ra chi tiết thông tin cây thép và các cấu kiện liên quan. Lên kế hoạch để đặt hàng thép hình, thép tấm và chở về nhà máy. Chuẩn vị cho công tác thực hiện thi công.
Cùng với thời gian đó, tiến hành lắp dựng láng trại nếu cần. Sau đó thực hiện vây mặt bằng thi công, dọn dẹp sơ, săn lấp…. Tất cả đều đã được tính trong bảng giá làm nhà tiền chế.
Bước 2 : Gia công các cấu kiện nhà xưởng tại nhà máy
Tiến hành kiểm tra, đánh giá chủng loại thép về quy cách xuất sứ vật tư. Sau khi tại nhà máy không còn vấn đề gì. Tiến hành tập kết đến công trình theo thời gian thi công.
Quá trình này bao gồm 8 bước:
Cắt thép: quá trình này sẽ mời tư vấn giám sát bên chủ đầu tư đến chứng kiến lấy mẫu thí nghiệm.
Ráp tổ hợp: Tiến hành ráp các miếng thép lại thành các cấu kiện cho nhà xưởng.
Hàn các tổ hợp cấu kiện lại với nhau.
Vệ sinh các cấu kiện đó để tiến hành phun bi.
Sau khi đã phun bi, tiến hành sơn chống rỉ cho cấu kiện.
Khi sơn chống rỉ đã khô, tiến hành sơn hoàn thiện. Đảm bảo chiều dày sơn đúng với thiết kế.
Cắt thép: Khi cắt thép phải mời tư vấn giám sát chủ đầu tư đến chứng kiến lấy mẫu thí nghiệm.
Giai đoạn 3 : Thi công lắp dựng các cầu kiện của nhà thép tiền chế
1 Định vị các vị trí của các cấu kiện. Để đảm bảo đúng vị trí thi công;
2 Lắp dựng các khung cột chính từ cột, dầm, kèo… Cho nhà xưởng;
3 Thi công lợp mái tôn, vách tôn công trình
4 Lắp đặt diềm chỉ, máng xối công trình.
5 Bàn giao công trình đưa vào sử dụng
Sau khi bàn giao thì quá trình bảo hành được tiến hành. Về cơ bản tới đây là hợp đồng báo giá làm nhà tiền chế theo đơn giá xây dựng nhà xưởng khung thép kết thúc.
CÔNG TY XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG CÔNG NGHIỆP – THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG CÔNG NGHIỆP