PHÂN TÍCH THI CÔNG KHOÁN GỌN THEO M2
PHẦN THÔ + NHÂN CÔNG HOÀN THIỆN 2.650.000/M2
– Đơn giá này áp dụng cho công trình tiêu chuẩn có tổng diện tích thi công > 350m2
– Đối với công trình có tổng diện tích < 350m2, đơn giá là 2.700.000/m2
– Đối với công trình có tổng diện tích < 250m2, báo giá trực tiếp theo quy mô.
(Đơn giá chỉ áp dụng với các công trình tại khu vực TP.HCM. Công trình ngoài khu vực TP.HCM tùy vị trí sẽ cộng thêm chi phí quản lý từ 2-5% giá trị hợp đồng thi công).
VẬT TƯ SỬ DỤNG
Cam kết sử dụng vật tư chính hãng và đúng thỏa thuận trong hợp đồng. Tuyệt đối không đưa vật tư giả, vật tư kém chất lượng vào thi công công trình. Bao kiểm tra, kiểm định, chấp nhận chịu phạt 50 triệu đồng nếu chủ đầu tư phát hiện vi phạm. Trình mẫu vật tư trước khi thi công.
MÔ TẢ CÔNG VIỆC PHẦN THÔ + NHÂN CÔNG HOÀN THIỆN THEO TIÊU CHUẨN
Thi công theo đúng bản vẽ thiết kế các hạng mục sau:
- Tổ chức công trường,làm lán trại cho công nhân (nếu điều kiện mặt bằng cho phép).
- Vệ sinh mặt bằng thi công, định vị tim, móng.
- Đào đất móng, dầm móng, đà kiềng, hầm phân, bể nước và vận chuyển đất đã đào đi đổ.
- Đập, cắt đầu cọc bê tông cốt thép (đối với các công trình phải sử dụng cọc – cừ gia cố móng).
- Đổ bê tông đá 4×6 Mac100 dày 100mm đáy móng, dầm móng, đà kiềng.
- Sản xuất lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông móng, dầm móng, đà kiềng.
- Sản xuất lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông đáy, nắp hầm phân, hố ga, bể nước.
- Sản xuất lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông vách hầm – đối với công trình có tầng hầm (Vách hầm chỉ cao hơn code vỉa hè + 30mm)
- Sản xuất lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông cột, dầm, sàn các tầng lầu, sân thượng, mái.
- Sản xuất lắp dựng cốt thép, cofa và đổ bê tông cầu thang và xây mặt bậc bằng gạch thẻ.
- Xây toàn bộ tường bao, tường ngăn chia phòng toàn bộ công trình.
- Tô các vách và trần công trình tại vị trí không đóng thạch cao, gỗ trang trí, ốp đá granit.
- Xây tô hoàn thiện mặt tiền.
- Cán nền các tầng lầu, sân thượng, mái, ban công, nhà vệ sinh.
- Chống thầm sàn sân thượng, sàn vệ sinh, sàn mái và sàn ban công.
- Lắp đặt dây điện âm, ống nước lạnh âm (không bao gồm hệ thống nước nóng), cáp mạng, cáp truyền hình, dây điện thoại âm (không bao gồm mạng LAN cho văn phòng, hệ thống chống sét, hệ thống ống cho máy lạnh, hệ thống điện 3 pha, điện thang máy). Khoan cắt lỗ bê tông ống nước bằng máy khoan lõi chuyên dụng.
- Nhân công lát gạch sàn và ốp len chân tường tầng trệt, các tầng lầu, sân thượng và vệ sinh (Chủ đầu tư cung cấp gạch, keo chà joint – phần vữa hồ do nhà thầu cung cấp)
- Nhân công ốp gạch trang trí mặt tiền theo bản vẽ thiết kế – nếu có và phòng vệ sinh. (Chủ đầu tư cung cấp gạch, đá, keo chà joint – phần vữa hồ do nhà thầu cung cấp)
- Nhân công sơn nước toàn bộ ngôi nhà.
(Không bao giờ sơn gai, sơn gấm. Thi công 2 lớp bả Matic, 1 lớp sơn lót, 2 lớp sơn phủ đảm bảo kỹ thuật. Kiểm tra độ ẩm và vệ sinh bề mặt trước khi bả bột, sơn nước)
- Nhân công lắp đặt bồn nước, máy bơm nước, thiết bị vệ sinh. (Lắp đặt lavabo, bồn cầu, van khóa, vòi sen, vòi nóng lạnh, gương soi và các phụ kiện – không bao gồm lắp đặt bồn nước nóng)
- Nhân công lắp đặt điện và đèn chiếu sáng. (Lắp đặt công tắc, ổ cắm, tủ điện, MCB, quạt hút, đèn chiếu sáng, đèn lon, đèn trang trí – không bao gồm các loại đèn chùm, đèn trang trí riêng biệt)
- Thi công lợp ngói mái, Tole mái (nếu có)
- Dọn dẹp vệ sinh công trình hằng ngày.
- Vệ sinh cơ bản công trình trước khi bàn giao (không bao gồm thuê đơn vị vệ sinh chuyên nghiệp)
- Bảo vệ công trình.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH DIỆN TÍCH
- Tầng hầm có độ sâu từ 1.0 đến 1.3 m so với Code vỉa hè tính 150% diện tích.
- Tầng hầm có độ sâu từ 1.3 đến 1.7 m so với Code vỉa hè tính 170% diện tích.
- Tầng hầm có độ sâu từ 1.7 đến 2.0 m so với Code vỉa hè tính 200% diện tích.
- Tầng hầm có độ sâu lớn hơn 2.0 m so với Code vỉa hè tính 250% diện tích.
- Phần diện tích có mái che tính 100% diện tích (trệt, lửng, lầu 1, lầu 2, 3… sân thượng có mái che).
- Phần diện tích không có mái che ngoại trừ sân trước và sân sau tính 50% diện tích (sân thượng không mái che, sân phơi, mái bê tông cốt thép, lam bê tông cốt thép).
- Mái bê tông cốt thép tính 50% diện tích.
- Mái tole tính 30% diện tích (bao gồm toàn bộ phần xà gồ sắt hộp và tole lợp) – tính theo mặt nghiêng.
- Mái ngói kèo sắt tính 70% diện tích (bao gồm toàn bộ hệ khung kèo và ngói lợp) – tính theo mặt nghiêng.
- Mái ngói bê tông cốt thép tính 100% diện tích – tính theo mặt nghiêng (bao gồm hệ ri tô và ngói lợp).
- Sân trước và sân sau tính 50% diện tích (trong trường hợp sân trước và sân sau có móng đơn – đài cọc –đà kiềng tính 70% diện tích).
- Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích <8m2 tính 100% diện tích.
- Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích >8m2 tính 50% diện tích.
- Khu vực cầu thang tính 100% diện tích.
- Công trình thi công móng băng,phần móng tính 20% diện tích tầng trệt.
- Công trình thi công móng bè,phần móng tính 50% diện tích tầng trệt.
- Công trình thi công móng dài cọc hoặc móng đơn không tính thêm phần móng.
BIỆN PHÁP THI CÔNG + TIẾN ĐỘ THI CÔNG SƠ BỘ
THỜI GIAN THI CÔNG
– Với quy mô công trình nhà phố hoặc biệt thự phố có tổng diện tích sàn 200 – 400m2, thời gian thi công hoàn thiện công trình từ 3,5 tháng đến không quá 5 tháng – tùy thuộc điều kiện thi công và biện pháp thi công. Phần móng từ 08 – 12 ngày, phần sàn từ 07 – 10 ngày/sàn.
– Với công trình có quy mô lớn hơn hoặc dạng công trình biệt thự, văn phòng. Tiến độ thi công sơ bộ do hai bên thống nhất, thõa thuận (phụ thuộc nhiều vào tiến độ thi công hoàn thiện của chủ đầu tư).
– Trong trường hợp cần rút ngắn thời gian hơn so với thời gian cơ sở trên thì phải sử dụng phụ giá đông kết nhanh bê tông để rút ngắn thời gian tháo cốppha.
VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH
Ví dụ điển hình biện pháp thi công, tiến độ thi công sơ bộ áp dụng sơ bộ cho công trình có quy mô từ 200 – 400m2.
- CÔNG TÁC CHUẨN BỊ TRẮC ĐỊA (thực hiện trong thời gian 2- 4 ngày)
– Vận chuyển thiết bị thi công, vệ sinh mặt bằng và dựng lán trại. Tổ chức bao che bằng cổng rào nếu điều kiện mặt bằng cho phép.
– Định vị tim móng, đo đạc, kiểm tra diện tích đất so với Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất và Bản Vẽ Xin Phép.
– Xác định code nền tầng trệt so với mặt đường.
– Lập biên bản bàn giao mặt bằng, xác định ngày khởi công.
LƯU Ý
– Với các công trình nằm giữa khu đất trống hoặc không xác định rõ ranh lộ giới thì CĐT phải nhờ cơ quan chức năng nhà nước hoặc CĐT dự án xác định và bàn giao mốc xây dựng.
– Chụp hình hiện trạng công trình, chụp hình hiện trạng các công trình lân cận để tránh các vấn đề rủi ro, pháp lý từ phía chính quyền và các công trình lân cận sau này.
– Nếu quy mô hiện trạng công trình lớn hơn trong Chủ Quyền và giấy phép thì tạm ngưng thi công và làm việc lại với cơ quan chức năng kiểm tra giấy phép xây dựng (không nên tự ý xây).
- CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT, BÊ TÔNG LÓT, THI CÔNG MÓNG, ĐÀ KIỀNG, ĐỔ CỘT, SÀN TẦNG TRỆT (8 – 12 ngày)
– Đào đất bằng thủ công hoặc cơ giới.
– Đổ bê tông lót móng đá 4×6, Mac 100.
– Lắp dựng ván khuôn móng.
– Gia công lắp dựng cốt thép.
– Nghiệm thu công tác lắp dựng ván khuôn, cốt thép.
– Đổ bê tông móng.
– Lập biên bản nghiệm thu phần móng.
LƯU Ý
– Đối với nhà có nhiều công trình lân cận thì móng băng được thi công theo từng móng.
– Kiểm tra định vị tim cổ cột chính xác trước khi đổ bê tông, tránh hiện trạng lệch tim cột sau khi lên bê tông cốt thép.
- CÔNG TÁC DỰNG COFA, CỐT THÉP, THI CÔNG BÊ TÔNG CÁC CỘT, DẦM, SÀN (7 – 10 ngày/1 sàn)
– Lắp dựng cofa, cốt thép, đổ bê tông cột.
– Kiểm tra, nghiệm thu cột và tường bao.
– Lắp dựng cofa dầm, sau đó lắp dựng cofa sàn.
– Gia công, lắp dựng cốt thép.
– Nghiệm thu công tác lắp dựng ván khuôn, cốt thép.
– Đổ bê tông dầm, sàn.
– Lập biên bản nghiệm thu dầm sàn.
LƯU Ý
– Khi đổ bê tông, sàn cần lưu ý chừa 2cm cạnh bên ngoài để tô 2 vách song.
– Khi đổ bê tông cột, dầm sàn cần lưu ý thép chờ theo thiết kế (thép chờ dầm, sàn cầu thang, dầm thang máy, chờ râu thép xây tường).
– Kiểm tra kích thước, vị trí dầm, sàn, tránh hiện tượng sàn bị méo, sai lệch so với thiết kế.
– Kiểm tra các vị trí chuẩn bị cho công tác khác như bồn hoa, lam, sê nô, mảng tường lồi, mái…
– Nên tháo cây chống cofa sau ít nhất 10 ngày (dù có sử dụng phụ gia đông kết nhanh).
– Kiểm tra hệ thống ống điện, ống nước chờ phục vụ cho công tác Điện – Nước (M&E).
- CÔNG TÁC XÂY (10 – 15 ngày)
– Sau khi tháo giàn giáo cofa khu vực nào thì xây khu vực đó.
– Lắp đặt khung cửa trong quá trình xây (nếu có).
– Lắp đặt hệ thống ống dây điện, ống nước, ống máy lạnh, hộp điện.
LƯU Ý
– Kiểm tra kích thước cửa – trong trường hợp đơn vị thi công gắn khung bao cửa.
– Kiểm tra tường 100 – 200 theo bản vẽ thiết kế.
– Kiểm tra hệ thống ống dây điện trên tường (đèn rọi tranh, máy lạnh, công tác…)
- CÔNG TÁC TÔ TRÁT CÔNG TRÌNH (10 – 15 ngày)
– Sau khi tiến hành công tác xây sẽ tiến hành công tác tô.
– Tô trần trước, sau đó tô tường trong nhà, vách song và thường tô mặt tiền cuối cùng.
– Hộp gaint điện, nước sẽ xây tô sau khi lắp đặt và kiểm tra hệ thống điện nước.
- CÔNG TÁC HOÀN THIỆN CÔNG TRÌNH ( 20 – 25 ngày)
– Sau khi xây tô trong nhà sẽ tiến hành công tác rút dây điện.
– Bả matic toàn bộ công trình.
– Chống thấm vệ sinh ban công, sân thượng, mái.
– Lắp đặt bồn nước, máy bơm, thử nước, xây tô hoàn thiện hộp gain.
– Ốp gạch tường WC, lát gạch nền các tầng lầu.
– Sơn nước lớp 1 toàn bộ công trình.
– Thi công đá Granit cầu thang, ngạch cửa, mặt tiền, bậc cấp và mặt bếp.
– Lắp đặt cửa, lan can cầu thang, tay vịn.
– Lắp đặt đèn,công tắc, ổ cắm, internet…
– Lắp đặt thiết bị vệ sinh, lavabo, bàn cầu, gương, phụ kiện…
– Sơn nước lớp 2, dặm vá sơn nước công trình.
– Vệ sinh, bàn giao công trình.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG PHỐ VIỆT
235/5i Nguyễn Xí, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TPHCM
Điện thoại: 0903.964.404 – (08)362.025.86
Email: [email protected]
Website:http://xaydungtrongoi.com.vn
XAYDUNGTRONGOI.COM.VN